|
|
|
|
Liên kết website
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế Trung tâm Y tế Huyện/Thị xã/Thành Phố
|
| |
CHI PHÍ CHỨNG NHẬN Ngày cập nhật 15/07/2015
Chi phí chứng nhận sản phẩm được tính dựa vào thời gian đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng và thời gian lấy mẫu. Thời gian đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng được tính theo hướng dẫn của IAF, phụ thuộc vào tổng số nhân viên lao động của doanh nghiệp:
Số nhân viên
|
Ngày công
|
Số nhân viên
|
Ngày công
|
1-5
|
1,5
|
626-875
|
12
|
6-10
|
2
|
876-1175
|
13
|
11-15
|
2,5
|
1176-1550
|
14
|
16-25
|
3
|
1551-2025
|
15
|
26-45
|
4
|
2026-2675
|
16
|
46-65
|
5
|
2676-3450
|
17
|
66-85
|
6
|
3451-4350
|
18
|
86-125
|
7
|
4351-5450
|
19
|
126-175
|
8
|
5451-6800
|
20
|
176-275
|
9
|
6801-8500
|
21
|
276-425
|
10
|
8501-10700
|
22
|
426-625
|
11
|
>10700
|
Tiếp theo nguyên tắc
|
Trường hợp doanh nghiệp đã được chứng nhận hệ thống quản lý theo ISO 9001, ISO 22000 / HACCP bởi tổ chức chứng nhận hợp pháp và thời gian hiệu lực của chứng chỉ vẫn còn, số ngày công được tính bằng một phần hai ( ½ ) ngày công đánh giá theo quy định.
Thời gian lấy mẫu được xác định ít nhất là ½ ngày công.
Ngày công và chi phí đánh giá giám sát và đánh giá lại sẽ được giảm so với đánh giá chứng nhận ban đầu.
Cách tính chi phí chứng nhận sản phẩm:
T = $A + $S*N + $C
Trong đó:
T: Tổng chi phí đánh giá chứng nhận.
$A: Chi phí đăng ký chứng nhận và thẩm xét hồ sơ = 300.000 VND.
$S: Giá trị ngày công đánh giá của chuyên gia đánh giá.
N: Số ngày công đánh giá.
$C: Chi phí công nhận = 100.000 VND.
|
|
Thống kê truy cập Truy cập tổng 1.462.032 Truy cập hiện tại 77
|
|